Giáo án GDCD lớp 6 bài 8 Tiết kiệm

Thứ bảy - 24/02/2024 11:09
Ngày soạn: 11/2/2024
Lớp dạy: 6EG
TÊN BÀI DẠY:
TIẾT KIỆM
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm và biểu hiện của tiết kiệm.
- Ý nghĩa của tiết kiệm.
- Thái độ, hành vi thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.
- Nhận xét được việc thực hành tiết kiệm của bản thân, những người xung quanh, phê phán hành vi lãng phí, keo kiệt, hà tiện.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện tiết kiệm.
- Điều chỉnh hành vi:Nhận biết được việc làm tiết kiệm,việc làm gây lãng phí. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân trong cuộc sổng nhằm hình thành và  phát huyđức tính tiết kệm..
- Phát triển bản thân:Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy  tính tiết kiệm. Xác định được lí tường sổng của bản thân, lập kế hoạch học tập và rèn luyện đức tính tiết kiệm.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi lãng phí, hà tiện.Đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm có ý nghĩa tích cực.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị cảu đức tính tiết kiệm.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực ch động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để thực hành tính tiết kiệm.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng , gương mẫu trong việc sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian , sức lực. Đấu tranh bảo vệ những hành động ý nghĩa; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong tiết kiệm như hoang phí, hà tiện, keo kiệt.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính (nếu có), tranh ảnh, bài hát
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khai thác vốn sống, trải nghiệm của HS về chủ đề bài học, tạo hứng thú cho HS
b. Tổ chức thực hiện:
  • Tổ chức hoạt động tập thể-hát bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ
  • GV mở bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ, HS vỗ tay và hát theo
  • GV đặt câu hỏi: Em suy nghĩ về ý nghĩa của hoạt động “ Làm kế hoạch  nhỏ” của các bạn thiếu niên trong bài hát?
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: bài hát nói về phong trào” Làm kế hoạch nhỏ” của đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có nhiều ý nghĩa trong việc giáo dục đức tính tiết kiệm của HS sử dụng những vật liệu phế thải như: giấy vụn, chai lọ tái chế thành đồ dùng mới, giảm ô nhiễm môi trường
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm
a. Mục tiêu: HS nêu được thế nào là tiết kiệm
b. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv yêu cầu một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện trong SGK và mời các HS trong lớp trả lời câu hỏi:
a. Em có suy nghĩ gì về hành động của bạn Hải?
b. Em hiểu thế nào về tiết kiệm?
GV có thể nêu thêm những câu hỏi gợi mở khai thác các tình tiết tiết trong câu chuyện như:
+ Mục tiêu tiết kiệm của bạn Hải là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc yêu cầu và thảo luận, trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS phát biểu, nêu ý kiến của mình, những HS còn lại lắng nghe
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và kết luận

HS đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi trong SGK
1. Thế nào là tiết kiệm ?
* Khái niệm
- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
 
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu hiện của tiết kiệm
a. Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống ( tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước,…)
b. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV hướng dẫn các nhóm học tập quan sát các bức tranh trong SGK để nêu được các biểu hiện tiết kiệm, chưa tiết kiệm ở nội dung các bức tranh.
+ Các nhóm kể thêm những biểu hiện tiết kiệm, lãng phí khác đối với tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi đại diện cho các nhóm lên trả lời, các nhóm còn lại bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm trên bảng PHT 1, yêu cầu HS bổ sung thêm nếu còn ý kiến khác và cùng HS rút ra kết luận về biểu hiện của tiết kiệm
Các nhóm học tập quan sát các bức tranh trong SGK để nêu được các biểu hiện tiết kiệm, chưa tiết kiệm ở nội dung các bức tranh.
- Tranh 1: tiết kiệm sách vở, đồ dùng
- Tranh 2: Tiết kiệm tiền
- Tranh 3: Chưa tiết kiệm thời gian
- Tranh 4: chưa tiết kiệm đồ dùng, thời gian, công sức
- Tranh 5: tiết kiệm điện
- Tranh 6: chưa tiết kiệm nước
 
* Biểu hiện của tiết kiệm
- Chi tiêu hợp lí
- Tắt các thiết bị điện và khóa vòi nước khi không sử dụng, - Sắp xếp thời gian làm việc kho học, sử dụng hợp lí
- Khai thác hiệu quả tài nguyên ( nước, khoáng sản,…)
- Bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng, bảo vệ của công,….
PHIẾU HỌC TẬP 1
  Biểu hiện tiết kiệm
Tiền bạc Qúy trọng tiền bạc, sử dụng đúng mức tiền bạc của cá nhân, gia đình, tập thể và nhà nước
Của cải Bảo vệ tào sản, không làm hư hỏng, tận dụng đồ gỗ cũ, giữ gìn quần áo, sách vở, bảo vệ của công,…
Thời gian Qúy trọng thời gian, làm việc khoa học, có kế hoạch, đúng giờ,…
Tài nguyên Khai thác và sử dụng đúng mức nguồn tài nguyên thiên nhiên như: đất đau, rừng, biển, sông ngòi, nguồn nước, khoáng sản
Điện Dùng những vật dụng sử dụng điện khi cần thiết, tắt nguồn các thiết bị điện khi không sử dụng, dùng các vật dụng tiết kiệm điện
Nước Sử dụng nước hợp lí, áp dụng các biện pháp để tiết kiệm nước trong sinh hoạt, trog sản xuất
3. Hoạt động 3 : Luyện tập
a. Mục tiêu :Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức cho hs trình bày dự án bài tập 1/39
- BT1/39:+ Liệt kê biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập và cách tiết kiệm đồ dùng học tập của HS
               +  Liệt kê biểu hiện lãng phí thời gian và cách tiết kiệm thời gian của HS
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV tiếp tục phân tích những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS và cách rèn luyện đức tính tiết kiệm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gợi ý HS nêu một vài biểu hiện chưa tiết kiệm của bản thân và các bạn trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Khuyến khích HS chia sẻ hậu quả của việc chưa tiết kiệm đó và nêu cách khắc phục.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm yêu cầu HS bổ sung thêm nếu còn ý kiến khác và cùng HS rút ra kết luận về những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS như:
+ Chỉ tiêu hoang phí, mua nhiều thứ không thật cần thiết...
+ Sử dụng bừa bãi, cầu thả đồ dùng, quần áo, sách vở.
+ Không có ý thức bảo vệ của công như về lên tường, làm hư hỏng bàn ghế...
+ La cà hàng quán, hao phí thời gian vào những cuộc chơi vô bổ,...
+ Dùng điện lãng phí (bật nhiều đèn, quạt, điều hoà...), không tắt các thiết bị khi không sử dụng,...
+ Để vòi nước chảy khi không cẩn thiết, sử dụng trang thiết bị rò rỉ nước,...
 
Các nhóm trình bày dự án và nhận xét cho nhóm bạn
 
* Luyện tập
- BT 1/39 :
+ Liệt kê biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập : mua nhiều đồ dùng học tập những không dùng đến, bỏ quên đồ dùng, vở viết dở bỏ đi nhiều trang giấy trắng,….
+ Một số cách tiết kiệm học tập : Bọc sách, giữ gìn cẩn thận ; Có túi nhỏ, đựng các dụng cụ bút, tảy,… để tránh bị rơi ; Sử dụng những tờ giấy trắng còn lại trong các vở ghi để làm nháp,…
+ Liệt kê biểu hiện lãng phí thời gian: Trễ hẹn, chơi trò chơi điện tử trong nhiều giờ, làm việc không có kế hoạch.
+ Một số cách tiết kiệm thời gian: Lập và thực hiện đúng thời gian biểu ; Sắp xếp công việc hợp lí....
 
PHIẾU HỌC TẬP 1
  Biểu hiện tiết kiệm
Tiền bạc Qúy trọng tiền bạc, sử dụng đúng mức tiền bạc của cá nhân, gia đình, tập thể và nhà nước
Của cải Bảo vệ tào sản, không làm hư hỏng, tận dụng đồ gỗ cũ, giữ gìn quần áo, sách vở, bảo vệ của công,…
Thời gian Qúy trọng thời gian, làm việc khoa học, có kế hoạch, đúng giờ,…
Tài nguyên Khai thác và sử dụng đúng mức nguồn tài nguyên thiên nhiên như: đất đau, rừng, biển, sông ngòi, nguồn nước, khoáng sản
Điện Dùng những vật dụng sử dụng điện khi cần thiết, tắt nguồn các thiết bị điện khi không sử dụng, dùng các vật dụng tiết kiệm điện
Nước Sử dụng nước hợp lí, áp dụng các biện pháp để tiết kiệm nước trong sinh hoạt, trog sản xuất

1. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ sau :
Gv chia đôi lớp, nhóm bên phải thực hiện nhiệm vụ 1, nhóm bên trái thực hiện nhiệm vụ 2 :
* NV1 : Liệt kê biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập : mua nhiều đồ dùng học tập những không dùng đến, bỏ quên đồ dùng, vở viết dở bỏ đi nhiều trang giấy trắng,….
Một số cách tiết kiệm học tập :
  • Bọc sách, giữ gìn cẩn thận
  • Có túi nhỏ, đựng các dụng cụ bút, tảy,… để tránh bị rơi
  • Sử dụng những tờ giấy trắng còn lại trong các vở ghi để làm nháp,…
* NV2 : Liệt kê biểu hiện lãng phí thời gian: Trễ hẹn, chơi trò chơi điện tử trong nhiều giờ, làm việc không có kế hoạch.
Một số cách tiết kiệm thời gian:
  • Lập và thực hiện đúng thời gian biểu.
  • Sắp xếp công việc hợp lí....
GV tiếp tục phân tích những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS và cách rèn luyện đức tính tiết kiệm.
GV gợi ý HS nêu một vài biểu hiện chưa tiết kiệm của bản thân và các bạn trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Khuyến khích HS chia sẻ hậu quả của việc chưa tiết kiệm đó và nêu cách khắc phục.
Sau khi nghe HS chia sẻ, GV mời HS kể các biểu hiện chưa tiết kiệm của HS trên các khía cạnh: tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước; liệt kê trên bảng, sau đó nhận xét và rút ra kết luận về những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS như:
+ Chỉ tiêu hoang phí, mua nhiều thứ không thật cần thiết...
+ Sử dụng bừa bãi, cầu thả đồ dùng, quần áo, sách vở.
+ Không có ý thức bảo vệ của công như về lên tường, làm hư hỏng bàn ghế...
+ La cà hàng quán, hao phí thời gian vào những cuộc chơi vô bổ,...
+ Dùng điện lãng phí (bật nhiều đèn, quạt, điều hoà...), không tắt các thiết bị khi không sử dụng,...
+ Để vòi nước chảy khi không cẩn thiết, sử dụng trang thiết bị rò rỉ nước,...
4. Hoạt động : Vận dụng
a. Mục tiêu :Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2 sau:
HS lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu hỏi Đáp án
1. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
A
2. Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn ?
A. Vung tay quá trán.
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước.
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
C
3. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Có làm thì có ăn
B. Xài thoải mái
C. Làm gì mình thích
D. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động
D
4.  Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là :
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
A
5. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Ba mẹ làm ra mình hưởng và không cần làm việc
B. Mình làm thì mình xài thoải mái
C. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm
D. Tất cả đúng
C
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo phiếu học tập 1,2.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
 
V.  HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
PHIẾU HỌC TẬP 1
  Biểu hiện tiết kiệm
Tiền bạc  
Của cải  
Thời gian  
Tài nguyên  
Điện  
Nước  
 
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu hỏi Đáp án
1. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
 
2. Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn ?
A. Vung tay quá trán.
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước.
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
 
3. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Có làm thì có ăn
B. Xài thoải mái
C. Làm gì mình thích
D. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động
 
4.  Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là :
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
 
5. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Ba mẹ làm ra mình hưởng và không cần làm việc
B. Mình làm thì mình xài thoải mái
C. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm
D. Tất cả đúng
 
IV. CỦNG CỐ
- Gv sơ kết tiết học
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 8: Tiết kiệm ( Tiết 2)
? Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào

TIẾT 2:

1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khai thác vốn sống, trải nghiệm của HS về chủ đề bài học, tạo hứng thú cho HS
b. Tổ chức thực hiện:
- GV gợi ý HS nêu một số tấm gương tiết kiệm trong gia đình, lớp học và những người xung quanh, liên hệ với bản thân
- Mời 1-2 HS trình bày sau đó GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ3: Tìm hiểu ý nghĩa của tiết kiệm
a. Mục tiêu: HS giải thích được vì sao phải tiết kiệm
b. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Các nhóm học tập thảo luận về các trường hợp trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Trường hợp 1 với 2 câu hỏi:
a. Em có nhận xét gì về cách chi tiêu của anh Hòa?
b. Cách chi tiêu đó đã dẫn đến hậu quả gì?
+ Trường hợp 2 với câu hỏi: Từ câu chuyện của bạn Quang, em hãy rút ra ý nghĩa của việc tiết kiệm thời gian
+ Trường hợp 3 với câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của việc tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận về các trường hợp trong SGK để trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV hướng dẫn các nhóm  nghiên cứu từng trường hợp, mời một vài đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV mời HS nhắc lại các ý nghĩa của tiết kiệm được rút ra từ ba trường hợp vừa nghiên cứu và kết luận: Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng thành quả lao động và đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.
 
HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày :
+ Trường hợp 1: Trong cuộc sống thường ngày, anh Hoà đã chỉ tiêu không tiết kiệm, kiếm được tiền nhưng tiêu hết không nghĩ đến ngày mai, đến những bất trắc có thể xảy ra trong cuộc sống. Hậu quả là khi công việc gặp khó khăn, lại đau ốm nên không có tiển để trang trải cuộc sống. Vì thế, trong cuộc sống ai cũng phải tiết kiệm để có được những khoản tiển dự phòng cho những bất trắc có thể xây ra, nhờ đó mới làm chủ và tạo dựng được cuộc sống yên vui, hạnh phúc.
+ Trường hợp 2: Bạn Quang đã tiết kiệm thời gian bằng việc sắp xếp công việc hợp lí để thực hiện được những việc cần làm, những điều bản thân mong muốn. Tiết kiệm thời gian là rất quan trọng bởi vì thời gian đi qua không bao giờ trở lại.
+ Trường hợp 3: Phong trào “Hộ gia đình tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng” là hoạt động giáo dục cơn người về ý thức tiết kiệm điện và năng lượng. Việc tiết kiệm diện, tiết kiệm năng lượng góp phần giảm mức tiêu thụ điện, tiêu thụ năng lượng, giảm thiểu khí thải ô nhiễm môi trường, tiết kiệm một phần lớn chi phí cho gia đình và quốc gia.
2. Ý nghĩa của tiết kiệm


- Giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động
- Đảm bảo cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.
3. Hoạt động 3 : Luyện tập
a. Mục tiêu :Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 2
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2 và yêu cầu :
Nhận xét hành vi của các bạn :
GV mời HS phát biểu nêu nhận xét về các hành vi trong SGK
+ Trường hợp a : Khi ăn tự chọn, Lan chỉ lấy vừa đủ thức ăn thể hiện tính tiết kiệm thức ăn, tránh lãng phí
+ Trường hợp b : Việc thường xuyên bật điều hòa, quạt trần, tivi cả ngày ngay cả khi ra sân chơi thể hiện lãng phí điện. Khi không cần thiết nên tắt các thiết bị điện
+ Trường hợp c : Hành vi của Quân thể hiện bạn không biết tiết kiệm tiền. Chi tiêu không đúng mục đích, vào những việc không thật cần thiết
GV khuyên HS nên học tập bạn Lan, không nên học tập bạn Dương và bạn Quân bởi thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày giúp chúng ta đảm bảo cuộc sống ổn định, ấm no, hạn phúc và thành công.
4. Hoạt động 4 : Vận dụng
a. Mục tiêu :Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu việc thực hành tiết kiệm của bạn bè hoặc người thân. Em có suy nghĩ gì về những việc làm thể hiện lối sống tiết kiệm đó ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
*. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
 
IV. CỦNG CỐ
- HS tóm tắt nội dung tiết học
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 8: Tiết kiệm ( Tiết 3)
? Hãy nêu các cách em đã làm để tiết kiệm tiền, thời gian, nước

TIẾT 3:

1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới
b. Nội dung: HS nghe và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện:
GV cùng HS thảo luận về trường hợp sau:
Nhân dịp sinh nhật, Hằng được dì Út tặng cho một chiếc cặp sách có hình công chúa rất đẹp, Hằng rất thích muốn mang ra dùng ngay và muốn vứt bỏ chiếc cặp sách mà mình đang đeo mặc dù cặp còn rất mới.
Theo em hành động của bạn là đúng hau sai và bạn nên sử dụng chiếc cặp đó như thế nào?
Dẫn dắt:
Tiết kiệm là một thói quen cần thiết tuy nhiên tiết kiệm sao cho hợp lí nhiều bạn chưa chắc đã thực sự biết rõ. Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về một số cách tiết kiệm hữu ích trong cuộc sống….
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 4: : Tìm hiểu cách thực hiện tiết kiệm
a. Mục tiêu: HS nêu được một số cách tiết kiệm trong cuộc sống
b. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động Hoạt động của HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức cho mỗi nhóm thảo luận về cách thực hiện tiết kiệm theo bốn nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi:
* Thực hiện tiết kiệm tiền:
Bạn gái đã làm gì để tiết kiệm tiền? Hãy chia sẻ cách tiết kiệm tiền của em?
* Thực hiện tiết kiệm thời gian:
Bạn nam đã thực hiện tiết kiệm thời gian như thế nào? Em hãy chia sẻ cách tiết kiệm thời gian của bản thân
* Thực hiện tiết kiệm nước:
a. Nội dung các bức tranh nhắc em cần làm gì để tiết kiệm nước
b. Em hãy nêu thêm những cách khác để tiết kiệm nước.
* Thực hiện tiết kiệm điện:
Em hãy nêu thêm những cách khác để tiết kiệm điện
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học về biểu hiện, ý nghĩa của tiết kiệm, cách thực hiện tiết kiệm và tổng kết những nội dung chính của bài học thông qua phần chốt nội dung kiến thức ở SGK.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát tranh, suy nghĩ và hoàn thành yêu cầu của GV theo nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS đại diện phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.


- HS thảo luận, chia sẻ về cách tiết kiệm của bản thân
3. Cách thực hiện tiết kiệm
* Thực hiện tiết kiệm tiền :
+ Thực hiện tiết kiệm tiền: Bạn nữ trong tranh đã liệt kê những thứ cẩn mua vào giấy và mưa đúng như vậy thể hiện việc chỉ tiêu có kế hoạch, tránh lãng phí.
+ Thực hiện tiết kiệm thời gian: Bạn nam đã thực hiện tiết kiệm thời gian bảng cách lập thời gian biểu ghi ra những việc cấn làm trong khoảng thời gian cụ thế và thực hiện đúng theo thời gian biểu đó. GV khuyến khích HS chia sẻ cách tiết kiệm thời gian của bản thân.
+ Thực hiện tiết kiệm nước: GV nhãn mạnh nội dung các bức tranh nhắc em phải khoá vòi nước khi không sử dụng; thấy ống nước bị rò rỉ cần nhanh chóng gọi người tìm cách sửa chữa để tiết kiệm nước.
+ Thực hiện tiết kiệm điện: Có nhiều cách tiết kiệm điện như: tắt các phương tiện, thiết bị điện khi không cần thiết, sử dụng bóng đèn và các đồ dùng tiết kiệm điện, tận dụng ánh sáng tự nhiên để không phải bật đèn, sử dụng khí, gió tự nhiên để không phải dùng quạt điện, điểu hoà....
3. Hoạt động 3 : Luyện tập
a. Mục tiêu :Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 3
d. Tổ chức thực hiện: Xử lí tình huống:
GV hướng dẫn nhóm đỏi nghiên cứu các tình huống, sau đó mời đại điện các nhóm trả lời câu hỏi. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
GV cùng HS kết luận:
+ Tình huống 1: Điều kiện kinh tế của gia đình Lan còn eo hẹp, muốn tổ chức sinh nhật ở quán, Lan phải xin tiền mẹ. Khoản chí tiêu này không thật cẩn thiết, Lan nên tiết kiệm để giảm bớt gánh nặng tiền bạc cho mẹ. Lan có thể tổ chức sinh nhật ở nhà nhưng cần đơn giản và tiết kiệm.
+ Tình huống 2: Hiện nay, một số HS được bố mẹ trang bị cho điện thoại để tiện liên lạc nhưng lạm dụng, dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại để chơi, trò chuyện, lướt web dẫn đến sao nhãng chuyện học hành. Đây là biểu hiện chưa tiết kiệm thời gian. Vì thế, cần khắc phục hiện tượng này bằng cách chỉ dùng điện thoại khi thật cẩn thiết; xây dựng thời gian biểu hãng ngày trong đó có quy định rõ thời gian sử đụng điện thoại và thực hiện nghiêm túc,...
+ Tình huống 3: Bạn Tuyết có thói quen mua những thứ giá rẻ nhưng không rõ nguồn gốc. Đây có thể là một cách tiết kiệm tiền bạc nhưng cũng cần chú ý, nhiều khi chỉ vì giá rẻ mà mua nhiều thứ không sử đụng hết thì đó cũng không phải là tiết kiệm mà còn là sự lãng phí. Tuyết ít khi chia sẻ những thứ của mình với các bạn vì cho rằng cẩn phải tiết kiệm là quan niệm không đúng. Tiết kiệm không có nghĩa là keo kiệt, bùn xỉn, chỉ chỉ tiêu cho mình mà không chia sẻ với người khác.
4. Hoạt động 4 : Vận dụng
a. Mục tiêu :Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hãy cùng các bạn thiết kế một sản phẩm tuyên truyền về tiết kiệm điện, nước. GV hướng dẫn HS thiết kế một sản phẩm tuyên truyền về tiết kiệm điện, nước như : vẽ poster/ tranh có thông điệp tiết kiệm điện, nước.
*. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
 
IV. CỦNG CỐ
- HS tổng kết nội dung bài học thông qua 3 tiết
V.  HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài cho bài học tiếp theo: Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( Tiết 1)





 
 


 

Tác giả: Minh Nguyễn Hồng

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Vun đắp ước mơ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây